Tổng hợp một số hàm xử lý chuỗi quan trọng trong Ms SQL. Bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào, chuỗi luôn là đối tượng quan trọng bậc nhất, hiểu rõ các hàm xử lý chuỗi sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn trong quá trình lập trình.
Dưới đây là tổng hợp một số hàm quan trọng dùng để xử lý chuỗi dữ liệu trong MS SQL
Hàm này trả về vị trí của ký tự trong bảng mã ASCII, cùng xem hướng dẫn cách dùng hàm ASCII trong SQL:
Cú pháp:
ASCII ('ký tự');
Ví dụ:
SELECT ASCII('a'); -> giá trị trả về = 97 SELECT ASCII('b'); -> giá trị trả về = 98 SELECT ASCII('c'); -> giá trị trả về = 99 SELECT ASCII('A'); ->giá trị trả về = 65 SELECT ASCII('B'); -> giá trị trả về = 66 SELECT ASCII('C'); -> giá trị trả về = 67 SELECT ASCII('1'); -> giá trị trả về = 49 SELECT ASCII('2'); ->giá trị trả về = 50 SELECT ASCII('3'); -> giá trị trả về = 51 SELECT ASCII('4'); -> giá trị trả về = 52 SELECT ASCII('5'); -> giá trị trả về = 53
Nếu giá trị trong dấu nháy đơn không phải là một ký tự mà là một chuỗi, hệ thống sẽ trả về vị trí trong bảng mã ASCII của ký tự đầu tiên trong chuối đó.
Ví dụ:
SELECT ASCII('Anh Trung Trịnh');
Kết quả trả về sẽ là 65 (vị trí của ký tự 'A')
Hàm Char trong SQL có tác dụng ngược lại với hàm ASCII, kết quả trả về sẽ là ký tự tương ứng với vị trí trong bảng mã ASCII.
Cú pháp:
CHAR('vị_trí');
Ví dụ:
SELECT CHAR('97');
Kết quả trả về sẽ là a (Vị trí trong bảng mã ASCII của 'a' là 97)
Hàm này trả về khoảng trống (khoảng trắng) trong câu lệnh SQL
Cú pháp:
SPACE ( số khoảng trắng cần );
Ví dụ:
SELECT ('Trung') + SPACE(0) + ('Trinh');
Giá trị trả về = TrungTrinh : Không có khoảng trắng nào
SELECT ('Trung') + SPACE(1) + ('Trịnh');
Giá trị trả về = Trung Trịnh : Có một khoảng trắng
Trả về vị trí được tìm thấy của một chuỗi trong chuỗi cha
Cú pháp
CHARINDEX ( string1, string2, [vị trí bắt đầu tìm] );
Ví dụ:
SELECT CHARINDEX('COM', 'Hoc SQL tai Trung Trinh .COM');
Kết quả trả về là 26 (vị trí bắt đầu tự hiểu là 0)
SELECT CHARINDEX('COM', 'Hoc SQL tai Trung Trinh .COM', 20);
Kết quả trả về là 26 (vị trí bắt đầu tìm là 20, tức chỉ trong từ chuỗi: "inh .COM", nhưng vị trí trả về vẫn là vị trí trong cả chuỗi cha
SELECT CHARINDEX('COM', 'Hoc SQL tai Trung Trinh .COM', 27);
Kết quả trả về là 0, vì vị trí bắt đầu tìm là 27, tức đoạn chuỗi tìm là "OM", không có chứa "COM"
Hàm thay thế chuỗi
Cú pháp
REPLACE ( 'chuỗi cha' , 'chuỗi cần thay thế' , 'chuỗi thay thế' );
Ví vụ
SELECT REPLACE('Đây là website trungtrinh.net' , 'net', 'com');
Kết quả sẽ là: Đây là website trungtrinh.com (thay thế net = com)
Hàm UPPER() chuyển đổi chữ in thường thành chữ in hoa, hàm LOWER() thì ngược lại, chuyển chữ in hoa thành chữ in thường.
Cú pháp
UPPER( 'string1');
LOWER( 'string1');
Ví dụ:
SELECT UPPER('Trungtrinh.com - Website chia sẻ');
Kết quả trả về: 'TRUNGTRINH.COM - WEBSITE CHIA SẺ'
SELECT LOWER('Một số hàm XỬ LÝ CHUỖI trong Sql');
Kết quả trả về: 'một số hàm xử lý chuỗi trong sql'
Hàm cắt chuỗi bên trái, phải và ở giữa
Cú pháp
LEFT( 'string1', số kí tự);
RIGHT( 'string1', số kí tự);
SUBSTRING ( 'string1', vị trí, số kí tự);
Ví dụ:
SELECT LEFT('Trang web Trungtrinh.com',5);
Trả về kết quả: 'Trang'
SELECT RIGHT('Trang web Trungtrinh.com',3);
Trả về kết quả: 'com'
SELECT SUBSTRING ('Trang web Trungtrinh.com',10,5);
Trả về kết quả: 'Trung'
Loại bỏ khoảng trắng bên trái, bên phải của chuỗi
Cú pháp
LTRIM( 'string1');
RTRIM ( 'string1');
Ví dụ:
SELECT RTRIM(' Hướng dẫn học SQL từ website Trung Trịnh .Com ');
Kết quả trả về: 'Hướng dẫn học SQL từ website Trung Trịnh .Com '
SELECT RTRIM(' Hướng dẫn học SQL từ website Trung Trịnh .Com ');
Kết quả trả về: ' Hướng dẫn học SQL từ website Trung Trịnh .Com'
Trả về số ký tự trong chuỗi
Cú pháp
LEN( 'string');
Ví dụ:
SELECT LEN('Website TrungTrinh.com co moi thu');
Kết quả trả về: 33
Hàm có chức năng đảo chuỗi
Cú pháp
REVERSE( 'string');
Ví dụ:
SELECT REVERSE('Khong con mua thu');
Kết quả: 'uht aum noc gnohK'
Với cú pháp hàm STUFF bên dưới có kết quả trả về là một chuỗi mới sau khi đã hủy bỏ một số ký tự hiện có và thêm vào một chuỗi con khác tại vị trí vừa hủy bỏ
Cú pháp
STUFF ( 'string', vị trí, chiều dài, chuỗi con);
vị trí: là một số nguyên chỉ định vị trí bắt đầu hủy bỏ các ký tự bên trong chuỗi nguồn.
chiều dài: là một số nguyên chỉ định bao nhiêu ký tự sẽ bị hủy bỏ trong chuỗi nguồn đếm từ bên trái vị trí chỉ định.
Ví dụ:
SELECT STUFF ('123456789',4,3,'ABDCEF');
Cho ra kết quả: '123ABCDEF789': Cắt bỏ từ vị trí số 4, chiều dài là 3, tức là '456' bị cắt bỏ và thay '456' thành 'ABDCEF'
Trên đây Trung trịnh .com tổng hợp những hàm xử lý chuỗi trong lập trình SQL. Nếu còn hàm nào quan trọng mà TrungTrinh.COM quên đưa vào, hãy comment bên dưới để mọi người cùng tham khảo nhé.
Bạn đang xem bài viết tại chuyên mục MS SQL của Website Trung Trịnh. Nếu thấy bổ ích, hãy bấm like và share để chia sẻ cho mọi người cùng xem nhé!